Bàn tay con người có thể nói nên mọi điều kể cả sinh não bệnh tử hay giàu sanh phú qúy.để biết mọi như sao mọi người xem dưới đây:
1.Hình dạng tổng quát của bàn tay
- Cân xứng : được sự quân bình tổng quát.
- Dài & khô: Tính khô khan dè dặt.
- Ngắn quá: có nhiều tánh xấu, hạ tiện.
- Nhiều thịt, gân guốc: Trường thọ.
- Dài: khéo léo nhưng gian xảo.
- Dài quá: Tỷ mỷ, si mê, độc đoán.
- Tay dài đụng đầu gối (?): có ý chí, dũng mãnh, rất thông minh, muốn chinh phục thiên hạ.
- Dài và hẹp: ích kỷ, sống cô đơn.
- Bàn tay hẹp: người yếm thế, nhút nhát, nữ: sinh đẻ khó (tương tự với lòng bàn tay nhỏ) . ngược lại: sinh đẽ dễ.
- Trũng, dường như không có chỉ: kém lý trí.
- Bàn tay đẹp, ngón đều đặn: phú quí thượng lưu.
- Ngắn đối với thân hình: tính tình xấu.
- Các gò đều trũng: ngu đần.
- Các gò cao quá mức: độc đoán, kiêu căng.
- Chằn chịt: không quân bình, không trung tính. Nhiều chỉ nhỏ chằn chịt làm như bàn tay bị “nát”: hay tính toán tiền bạc ngay cả đối với chồng hay vợ, nữ: số ba đào.
- Ít chỉ: bình thản, giản dị, vô tư lự.
- Nhiều chỉ đều đặn: hạnh phúc, thích khoa học.
- Có gút "triết lý" : nhiều suy tư, giỏi toán pháp, khoa học, thông minh.
2.Màu bàn tay
- Trắng:bình tĩnh.xem tu vi 2015
- Hồng hồng: tốt dạ có sức khoẻ, cả đời sung sướng phong lưu.
- Vàng: nóng nảy, hay thối chí, yếm thế.
- Đỏ: yêu đời, trung thành, nhưng cẩu thả.
- Thật đỏ: kém sức khoẻ, làm biếng.
- Đỏ bầm: thiếu sinh lực, suy nhược.
- Vàng: nóng tính, chán đời, thường là tay nghệ sĩ.
- Vàng đậm: hay sầu hận, hung tợn.
- Vàng xanh, hay xanh chanh: dữ tợn, thâm hiểm.
- Nâu đen: yếu gan, háo danh, ham chinh phục, cấp chỉ huy độc đoán, bi quan, có dục vọng thấp hèn.
3.Sắc thái bàn tay
- Ướt , mềm: ham khoái lạc, ưa hào nhoáng vật chất, dể bị cảm xúc, nhát, không chủ định, ưa an phận, mê tín, bướng bỉnh.
- Khô cứng: lạnh lùng, thờ ơ, ích kỷ, trầm lặng, giàu tâm linh.
- Ấm: khoan dung, hòa nhã, ham nói, có thể tự kiêu nếu có dấu hiệu xấu. (nữ: chọc trời khuấy nước)
- Nóng: phòng bệnh gan.
- Lạnh: nhiều tật xấu nhưng biết giữa kín, trung thành, biết hy sinh nhưng nhẹ dạ. Dể xúc động
(vẫn tốt hơn bàn tay ướt), phòng bịnh tim.
- Cứng: thích hoạt động, gan dạ, có thể liều lĩnh, chịu được khổ hạnh, không bị chuyện ái tình làm lung lạc.
- Thật cứng: chậm hiểu, ngu đần.
- Mềm: thông minh, văn sỉ, giàu tưởng tượng, phong lưu. Có thể ưa đơn độc, ưa ái tình, dễ có nhiều may mắn về tình và tiền.
- Thật mềm: càng có nhiều mơ mộng, làm biếng.
- Đầy thịt: an nhàn, hưởng lộc.
- Mập & dầy: Nhiều dâm tính.
- Dầy: phóng túng, lười và tham lam, tính cương quyết, thành công trong buôn bán.
- Mỏng: vất vả, luôn lo lắng vì sinh kế.
- Gầy: thiếu khả năng vật chất, thiên về tinh thần. Có thể tự phụ, bủn xỉn, ghen tỵ nhưng biết kiên nhẫn, kín đáo. Nếu bàn tay gầy mà không khuyết: cũng có nhiều cơ hội đưa đến thành công.
- Khuyết: (lòng bàn tay lõm) tranh đấu suốt đời nhưng khó thành công, phòng bị quỵt nợ, nếu xuất thân từ giàu có: phá của. Nếu có nhiều chỉ xấu: nghèo khổ, phòng bệnh phổi.
4.Khổ bàn tay
- Thân nhỏ bàn tay to: ít nói kín đáo, tỉ mỉ, có thể ít kỷ, hẹp hòi.
- Thân to bàn tay nhỏ: đa cảm, vui vẽ, mau hiểu, nóng nảy, thiếu bình tĩnh, hay chê bai người.
- Bàn tay mềm: sung sướng phong lưu, nhưng thích nhàn lười biếng.
- Bàn tay cứng: kém phong lưu, chăm chỉ, chịu được khổ hạnh.
- Bàn tay dài: đắn đo suy nghĩ, nhút nhát, tưởng tượng, nhưng bền chí.
- Bàn tay ngắn: lanh lẹ, hoạt động nhưng thiếu phươngpháp.
- Bàn tay quá ngắn: không suy nghĩ, thiếu thủy chung, không bền chí, ưa bạo động.
- Bàn tay quá rộng, không gò, ngón cái to: độc ác dã man.
Đàn bà bàn tay đều không dài không ngắn là quí.
5.Lông bàn tay
Đàn ông thân thể không có lông, râu: bần tiện tính phụ nử.
- Tay nhiều lông: hèn hạ, có thú tính.
- Nhiều lông trên lưng bàn tay: tính không quân bình, có thể không kỷ luật.
- Lông trên lòng bàn tay: quý tướng, thông minh, có sức khoẻ.
- Lông ở lóng tay thứ 2, 3: bẩm tính tốt.
Người có nhiều lông: nhiều sức mạnh, nhiều tình dục.
1.Hình dạng tổng quát của bàn tay
- Cân xứng : được sự quân bình tổng quát.
- Dài & khô: Tính khô khan dè dặt.
- Ngắn quá: có nhiều tánh xấu, hạ tiện.
- Nhiều thịt, gân guốc: Trường thọ.
- Dài: khéo léo nhưng gian xảo.
- Dài quá: Tỷ mỷ, si mê, độc đoán.
- Tay dài đụng đầu gối (?): có ý chí, dũng mãnh, rất thông minh, muốn chinh phục thiên hạ.
- Dài và hẹp: ích kỷ, sống cô đơn.
- Bàn tay hẹp: người yếm thế, nhút nhát, nữ: sinh đẻ khó (tương tự với lòng bàn tay nhỏ) . ngược lại: sinh đẽ dễ.
- Trũng, dường như không có chỉ: kém lý trí.
- Bàn tay đẹp, ngón đều đặn: phú quí thượng lưu.
- Ngắn đối với thân hình: tính tình xấu.
- Các gò đều trũng: ngu đần.
- Các gò cao quá mức: độc đoán, kiêu căng.
- Chằn chịt: không quân bình, không trung tính. Nhiều chỉ nhỏ chằn chịt làm như bàn tay bị “nát”: hay tính toán tiền bạc ngay cả đối với chồng hay vợ, nữ: số ba đào.
- Ít chỉ: bình thản, giản dị, vô tư lự.
- Nhiều chỉ đều đặn: hạnh phúc, thích khoa học.
- Có gút "triết lý" : nhiều suy tư, giỏi toán pháp, khoa học, thông minh.
2.Màu bàn tay
- Trắng:bình tĩnh.xem tu vi 2015
- Hồng hồng: tốt dạ có sức khoẻ, cả đời sung sướng phong lưu.
- Vàng: nóng nảy, hay thối chí, yếm thế.
- Đỏ: yêu đời, trung thành, nhưng cẩu thả.
- Thật đỏ: kém sức khoẻ, làm biếng.
- Đỏ bầm: thiếu sinh lực, suy nhược.
- Vàng: nóng tính, chán đời, thường là tay nghệ sĩ.
- Vàng đậm: hay sầu hận, hung tợn.
- Vàng xanh, hay xanh chanh: dữ tợn, thâm hiểm.
- Nâu đen: yếu gan, háo danh, ham chinh phục, cấp chỉ huy độc đoán, bi quan, có dục vọng thấp hèn.
3.Sắc thái bàn tay
- Ướt , mềm: ham khoái lạc, ưa hào nhoáng vật chất, dể bị cảm xúc, nhát, không chủ định, ưa an phận, mê tín, bướng bỉnh.
- Khô cứng: lạnh lùng, thờ ơ, ích kỷ, trầm lặng, giàu tâm linh.
- Ấm: khoan dung, hòa nhã, ham nói, có thể tự kiêu nếu có dấu hiệu xấu. (nữ: chọc trời khuấy nước)
- Nóng: phòng bệnh gan.
- Lạnh: nhiều tật xấu nhưng biết giữa kín, trung thành, biết hy sinh nhưng nhẹ dạ. Dể xúc động
(vẫn tốt hơn bàn tay ướt), phòng bịnh tim.
- Cứng: thích hoạt động, gan dạ, có thể liều lĩnh, chịu được khổ hạnh, không bị chuyện ái tình làm lung lạc.
- Thật cứng: chậm hiểu, ngu đần.
- Mềm: thông minh, văn sỉ, giàu tưởng tượng, phong lưu. Có thể ưa đơn độc, ưa ái tình, dễ có nhiều may mắn về tình và tiền.
- Thật mềm: càng có nhiều mơ mộng, làm biếng.
- Đầy thịt: an nhàn, hưởng lộc.
- Mập & dầy: Nhiều dâm tính.
- Dầy: phóng túng, lười và tham lam, tính cương quyết, thành công trong buôn bán.
- Mỏng: vất vả, luôn lo lắng vì sinh kế.
- Gầy: thiếu khả năng vật chất, thiên về tinh thần. Có thể tự phụ, bủn xỉn, ghen tỵ nhưng biết kiên nhẫn, kín đáo. Nếu bàn tay gầy mà không khuyết: cũng có nhiều cơ hội đưa đến thành công.
- Khuyết: (lòng bàn tay lõm) tranh đấu suốt đời nhưng khó thành công, phòng bị quỵt nợ, nếu xuất thân từ giàu có: phá của. Nếu có nhiều chỉ xấu: nghèo khổ, phòng bệnh phổi.
4.Khổ bàn tay
- Thân nhỏ bàn tay to: ít nói kín đáo, tỉ mỉ, có thể ít kỷ, hẹp hòi.
- Thân to bàn tay nhỏ: đa cảm, vui vẽ, mau hiểu, nóng nảy, thiếu bình tĩnh, hay chê bai người.
- Bàn tay mềm: sung sướng phong lưu, nhưng thích nhàn lười biếng.
- Bàn tay cứng: kém phong lưu, chăm chỉ, chịu được khổ hạnh.
- Bàn tay dài: đắn đo suy nghĩ, nhút nhát, tưởng tượng, nhưng bền chí.
- Bàn tay ngắn: lanh lẹ, hoạt động nhưng thiếu phươngpháp.
- Bàn tay quá ngắn: không suy nghĩ, thiếu thủy chung, không bền chí, ưa bạo động.
- Bàn tay quá rộng, không gò, ngón cái to: độc ác dã man.
Đàn bà bàn tay đều không dài không ngắn là quí.
5.Lông bàn tay
Đàn ông thân thể không có lông, râu: bần tiện tính phụ nử.
- Tay nhiều lông: hèn hạ, có thú tính.
- Nhiều lông trên lưng bàn tay: tính không quân bình, có thể không kỷ luật.
- Lông trên lòng bàn tay: quý tướng, thông minh, có sức khoẻ.
- Lông ở lóng tay thứ 2, 3: bẩm tính tốt.
Người có nhiều lông: nhiều sức mạnh, nhiều tình dục.